top of page

Tổng hợp ngữ pháp tiếng trung quyển 1 PDF cho người mới học từ [A-Z]


Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 PDF bao gồm những cấu trúc câu cơhttps://www.reddit.com/user/tiengtrunghicado/comments/tgz279/t%E1%BB%95ng_h%E1%BB%A3p_ng%E1%BB%AF_ph%C3%A1p_ti%E1%BA%BFng_trung_quy%E1%BB%83n_1_pdf_cho/

https://www.behance.net/gallery/139718527/Tng-hp-ng-phap-ting-Trung-quyn-1?share=1

https://www.bagtheweb.com/b/HrIhWf

https://trello.com/c/9P3Ds2nG/76-t%E1%BB%95ng-h%E1%BB%A3p-ng%E1%BB%AF-ph%C3%A1p-ti%E1%BA%BFng-trung-quy%E1%BB%83n-1-pdf-cho-ng%C6%B0%E1%BB%9Di-m%E1%BB%9Bi-h%E1%BB%8Dc-t%E1%BB%AB-a-z

https://ok.ru/profile/569157763828/statuses/154917679234036 bản trong văn nói, văn viết. Để việc giao tiếp trở nên dễ dàng, không bị sai về ngữ pháp thì việc học cấu trúc trong tiếng Trung rất quan trọng, và bắt đầu việc đó là từ ngữ pháp tiếng trung HSK 1 hoặc ngữ pháp tiếng trung trong quyển 1. Vậy trong giáo trình Hán ngữ 1 có những nội dung gì thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!


Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 có các bộ phận quan trọng nào trong một câu?

Ngữ pháp tiếng Trung có rất nhiều bộ phận ngữ pháp quan trọng, như đại từ, phó từ, liên từ, giới từ,… và rất nhiều các từ loại khác. Vậy cụ thể đó là gì thì cùng bài viết theo dõi ngay sau đây nhé!


Đại từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Đại từ trong tiếng trung có tác dụng thay thế hoặc chỉ thị bao gồm đại từ nhân xưng và đại từ chỉ định. Chức năng ngữ pháp của đại từ trong tiếng Trung tương đương với đơn vị ngôn ngữ mà nó thay thế, chỉ thị. Những chức năng này được sử dụng như thế nào trong câu thì hãy cùng tìm hiểu nhé!


Đại từ trong ngữ pháp tiếng Trung

Ngữ pháp tiếng Trung trong quyển 1 bao gồm những đại từ nhân xưng nào?

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ người. Cũng giống như tiếng Anh, đại từ nhân xưng trong ngữ pháp tiếng trung HSK 1 có 3 ngôi.


Đại từ nhân xưng Hán tự Phiên âm Nghĩa Ví dụ

Ngôi thứ nhất Số ít 我 wǒ Tôi, tớ, mình, ta,… 我不是中国人。

/Wǒ bú shì zhōngguó rén/


Tôi không phải người Trung Quốc


Số nhiều 我们 Wǒmen Chúng ta, chúng tôi, chúng tớ, chúng mình,.. 我们是同学。

/wǒmen shì tóngxué/


Chúng tôi là bạn cùng lớp


Ngôi thứ hai Số ít 你 nǐ Bạn, anh, chị, cậu,… 你是我的朋友。

/nǐ shì wǒ de péng you/


Bạn là bạn của tôi


Số nhiều 你们 nǐmen Các bạn, các anh, các chị,… 你们工作了吗?

/Nǐmen gōngzuòle ma?/


Các bạn đã đi làm chưa?


Ngôi thứ ba Số ít 他 tā Cậu ấy, anh ấy, anh ta ( dùng cho nam giới) 他是你的男朋友吗?

/Tā shì nǐ de nán péngyǒu ma?/


Anh ấy là bạn trai của bạn à


她 tā Cô ấy, chị ấy, bà ấy (dùng cho nữ giới) 她是我的姐姐。

/tā shì wǒ de jiějiè/


Cô ấy là chị gái tôi


Số nhiều 他们 tāmen Cách gọi những chàng trai hay những những chàng trai và cô gái nói chung.) 他们是越南人。

/tāmen shì yuè nán rén/


Bọn họ là người Việt Nam


她们 tāmen Dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) 她们在聊天。

/tāmen zài liǎotiàn/


Các cô ấy đang trò chuyện


Tổng hợp các đại từ chỉ định trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Hán tự/ Cấu trúc


Phiên âm


Nghĩa


Ví dụ


这 zhè đây, này, cái này,… 这是王老师。

/zhè shì wáng lǎo shī/


Đây là thầy Vương


那 nà kia, cái kia, cái ấy,… 那本书是我的。

/nà běn shū shì wǒ de/


Quyển sạch kia là của tôi.


这/那+ 是+ danh từ zhè/nà shì ….. Đây là…/ kia là……. 这是我的书。

/zhè shì wǒ de shū/


Đây là sách của tôi.


那是他的笔。


/nà shì tā de bǐ/


Kia là bút của anh ấy.


这/那+ lượng từ + danh từ zhè/nà…… Cái…..này/ cái…. kia 这本书

/zhè běn shū/


Quyển sách này.


那棵树


/nà kē shù/


Cái cây kia


这儿 zhèr ở đây, chỗ này, bên này,…

(ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)


我这儿有很多玩具。

/wǒ zhèr yóu hěn duò wán jù/


Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.


那儿 nàr chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) 李老师哪儿有你的笔记本。

/lí lǎo shī nàr yóu nǐ de bǐ jì běn/


Chỗ của cô Lý có vở của bạn


Chữ số trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 bao gồm các chữ số biểu thị nhiều mục đích câu nói khác nhau, và cách sắp xếp thời gian trong câu cũng khác nhau. Cách sắp xếp thời gian trong câu biểu thị thời gian khác với biểu thị tuổi tác và cũng khác với cách nói chữ số với mục đích biểu thị số tiền. Chính vì vậy bạn đừng nhầm lẫn và ghi nhớ ngay những lưu ý đó qua nội dung sau đây nhé!


Biểu thị thời gian

Thứ tự sắp xếp thời gian trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 là từ giờ tới phút tới giây; từ năm tới tháng tới ngày


Ví dụ:


3 点45 分 /bā diǎn sìshí fēn/: 3 giờ 45 phút

2011 年 10月 28日 /èrlínglíngjiǔ nián qī yuè qī rì/: Ngày 28 tháng 10 năm 2011

星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư

Biểu thị tuổi tác

他今年31岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi


Biểu thị số tiền

10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)

五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)

Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:

100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)


Lượng từ trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, trong ngữ pháp tiếng trung trong quyển 1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.


Dùng sau số từ

一本书 / Yi ben shu/ : 1 quyển sách

五个橘子 / Wu ge ju zi / : 5 quả cam

Dùng sau “这” ”那” ”几”

这本书是我的 / Zhe ben shu shi wo de/ : quyển sách này là của tôi

那本书是我的 / Na ben shu shi wo de/ : quyển sách kia là của tôi

几本书是谁的?/Ji ben shu shi shei de/ : mấy quyển sách này là của ai

Phó từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Phó từ hay còn gọi là trạng từ là những từ bổ nghĩa hạn chế về các mặt như phương thức,trình độ,thời gian,ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Trong ngữ pháp tiếng trung có 3 loại phó từ đó là phó từ phủ định, phó từ chỉ mức độ và phó từ chỉ phạm vi. Cụ thể các loại phó từ này dùng như nào thì đừng bỏ qua nội dung sau


Phó từ phủ định

不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật

Ví dụ: 我不是医生 / Wǒ bùshì yīshēng/ : Tôi không phải bác sĩ


Phó từ trong tiếng Trung

Phó từ chỉ mức độ

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng


很 (hěn – rất, quá) : 她很伤心 / Tā hěn shāngxīn/ : Cô ấy rất buồn

太 (tài – quá, lắm) : 太冷了/ Tài lěngle/ : Lạnh quá rồi

Phó từ chỉ phạm vi

都 (dōu – đều): 我们都吃了 / Wǒmen dōu chīle/: chúng tôi đều ăn rồi


Lưu ý: Có 2 dạng phủ định

都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)


Ví dụ: 我们不是老师 /Wǒmen bùshì lǎoshī/ : chúng tôi đều không phải là giáo viên

不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)


Ví dụ: 我们不都是老师 /Wǒmen bù dōu shì lǎoshī/: chúng tôi không phải đều là giáo viên ( có người có người là giáo viên, có người không là giáo viên)


Liên từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

和 (hé – và, với)


Ví dụ: 我和他 /Wǒ hé tā/ : tôi và anh ấy


Giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu

Ví dụ: 她在校园等你 /Tā zài xiàoyuán děng nǐ/: Cô ấy đang chờ bạn ở sân trường


Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 có biến điệu như thế nào?

Biến điệu là độ trầm, bổng của giọng nói trong 1 âm tiết, giúp cho ngôn ngữ nói có sự trầm bổng, tạo sự thích thú cho người nghe vào câu chuyện bạn đang nói. Có 3 kiểu biến điệu trong ngữ pháp tiếng trung đó là biến điệu thanh 3, biến điệu của 不 và biến điệu của 一


Biến điệu của chữ

Biến điệu của thanh 3

Khi hai âm tiết mang thanh 3 liền nhau, thì thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2

Ví dụ: Nǐ hǎo ⇒ ní hǎo

Wǔ bǎi ⇒ Wú bǎi


Biến điệu của 不

Thanh điệu cơ bản của “不” là thanh 4, nhưng khi nó đứng trước một âm tiết thanh 4 thì biến thành thanh 2

Ví dụ: Bú qù, Bú shì, Bú duì, Bú tài hǎo


Biến điệu của 一

1. Thanh gốc của “一” là thanh một, khi đọc riêng biệt thì đọc giữ nguyên thanh điệu.


2. Thanh điệu của “一” được đọc thay đổi dựa vào âm tiết đi liền sau “一”. Khi thanh điệu của âm tiết theo sau là các thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì “一” đọc thành thanh 4

Ví dụ: Yì fēng, Yì yuán, Yì běn, Yì shí, Yì nián


3. Khi âm tiết sau “一” là thanh 4 thì “一” đọc thành thanh 2.

Ví dụ: Yí gè, Yí xìa, Yí shì


Trợ từ và cách sử dụng trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Trợ từ có tác dụng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ, hay câu. Trợ từ có thể được đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu, thường biểu thị ngữ khí của câu hoặc quan hệ kết cấu câu. Vậy cách sử dụng trợ từ như thế nào thì hãy cùng tìm hiểu nhé!


Cách sử dụng câu hỏi có trợ từ ngữ khí 吗

Trợ từ ngữ khí trong câu hỏi là trợ từ nghi vấn, đứng ở cuối câu. Câu trả lời có thể là câu phủ định hoặc khẳng định.

Ví dụ:

你冷吗 /Nǐ lěng ma/ : Bạn có lạnh không?

你是学生吗 /Nǐ shì xuéshēng ma/: Bạn là học sinh à?


Cách sử dụng trợ từ ngữ khí 吧

Trợ từ ngữ khí là ngữ pháp quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 nhưng rất nhiều bạn khi học tiếng Trung đều nhẫm lẫn. 吧 đặt cuối câu hay cuối câu nhằm biểu thị ngữ khí suy đoán, thương lượng, yêu cầu, xác nhận, cầu mong, hối thúc


Ví dụ:

我姓法官? 你呢 / Wǒ xìng fǎguān? Nǐ ne/ Tôi họ Thẩm, vậy còn bạn?

赶快 /Gǎnkuài/ : Hãy nhanh lên!

好的。让我们同意 /Hǎo de. Ràng wǒmen tóngyì /: Được, cứ thống nhất thế nhé!


Trợ từ ngữ khí 吧 biểu thị mời ai đó làm gì cùng mình, hoặc thương lượng

Ví dụ:

我们去我家玩吧 /Wǒmen qù wǒ jiā wán ba/ : Chúng ta đến nhà anh chơi đi

明天你来学校吧 (Míngtiān nǐ lái xuéxiào ba) Ngày mai bạn đến trường học đi你先去吧 (Nǐ xiān qù ba) Bạn đi trước đi


Trợ từ ngữ khí 呢 biểu thị khẳng định để xác nhận một sự thật

我在家看电视呢。(Wǒ zàijiā kàn diànshì ne): Tôi ở nhà xem TV đã

我在学校教英语呢。(Wǒ zài xuéxiào jiào yīngyǔ ní): Tôi dạy tiếng Anh ở trường đây.

我在图书馆学习汉语呢。(Wǒ zài túshū guǎn xuéxí hànyǔ ní): Tôi học tiếng Trung ở thư viện đâ


Tổng hợp các dạng câu trong ngữ pháp tiếng Trung quyển 1

Cũng như tiếng Việt, tiếng Trung có nhiều dạng câu trong ngữ pháp, có thể kể đến như câu trần thuật, câu khẳng định, câu nghi vấn, câu cầu khiến,…Vậy bạn đã hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng các câu này trong ngữ pháp tiếng Trung chưa? Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!


Câu trần thuật

Câu trần thuật là dạng câu được dùng dưới hình thức kể, giống như thông báo về một sự vật, hiện tượng nào đó. Có 2 kiểu câu trần thuật trong ngữ pháp tiếng trung HSK 1 đó là câu khẳng định và câu phủ định.


Câu khẳng định

Câu khẳng định là câu thể hiện tính chính xác, độ đúng đắn của sự vật, hiện tượng đang nói đến

Ví dụ:

明天是周六 /Míngtiān shì zhōu liù/ : Ngày mai là thứ 7

我喜欢吃牛肉 /Wǒ xǐhuān chī niúròu/ : Tôi thích ăn thịt bò


Câu phủ định

Câu phủ định là câu phủ nhận sự vật, sự việc, vấn đề nào đó, đôi khi nó còn mang tính chất phản bác, nêu ý kiến

Ví dụ:

我不知道他是医生 / Wǒ bù zhīdào tā shì yīshēng/:Tôi không biết anh ấy là bác sĩ

她不是我的熟人 /Tā bùshì wǒ de shúrén/: Cô ấy không phải người quen của tôi


Câu nghi vấn

Câu nghi vấn trong ngữ pháp tiếng trung quyển 1 là một câu hỏi nhằm giải đáp được thông tin, sự việc, hiện tượng chưa biết. Đôi khi nó còn mang tính chất nêu lên quan điểm của người hỏi nhưng chưa chắc chắn.

Ví dụ:

你吃了吗?/Nǐ chīle ma?/ Bạn ăn cơm chưa?

你有电话吗?/Nǐ yǒu diànhuà ma?/: Anh có điện thoại không?


Câu nghi vấn

Câu cầu khiến

Câu cầu khiến là câu mệnh lệnh hoặc đưa ra lời đề nghị, khuyên bảo, đề nghị, nhắc nhở,..

请帮我过马路 /Qǐng bāng wǒguò mǎlù/ : Hãy giúp tôi qua đường

请进来 /Qǐng jìnlái/: Xin mời vào


Câu cảm thán

Câu cảm thán sử dụng trong ngữ pháp tiếng trung HSK 1 là câu diễn tả cảm xúc, thái độ tới sự vật, hiện tượng đang nói đến. Câu cảm thán là câu để bày tỏ cảm xúc vui, buồn, khen, chê,..

Ví dụ:

这件衣服真漂亮 /Zhè jiàn yīfú zhēn piàoliang/ : Cái váy này thật đẹp!

这首歌也好/Zhè shǒu gē yě hǎo/: Bài hát này hay quá!


Các câu dạng đặc biệt

1. Câu chữ “是”

他是我的同学 /tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi


2. Câu chữ “有”

一个星期有7日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày


3. Mẫu câu “是……的”

Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ


Nhấn mạnh thời gian:

Ví dụ: 明天我去 /Míngtiān wǒ qù/: Ngày mai tôi sẽ đi

Nhấn mạnh địa điểm:

Ví dụ: 我在上海买的 /Wǒ zài shànghǎi mǎi de/: Tôi mua đồ này ở Thượng Hải


Nhấn mạnh phương thức:

Ví dụ:

我骑摩托车来这里 /Wǒ qí mótuō chē lái zhèlǐ /: Tôi đi xe máy tới đây


Tổng hợp cấu trúc tiếng Trung trong quyển ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

1. Mẫu câu biểu thị cảm thán: 太 + Tính từ +了!: ………quá!

Ví dụ:太难了! (Tài nán le) Khó quá! ; 太快了(tài kuài le!) Nhanh quá!;


2. 不太+ Tính từ/ động từ tâm lý: không…..lắm

Ví dụ: 不太幸福 (bú tài xìng fú ) Không hạnh phúc lắm, 不太 好 (bú tài hǎo), 不太难 (bú tài nán) không khó lắm….


3. Thời gian/ địa điểm + 见: Hẹn gặp lại ở một thời gian, thời điểm trong tương lai

Ví dụ: 明天见!(Míngtiān jiàn!) Ngày mai gặp nhé

图书馆 见 (tú shū guǎn): Gặp lại ở thư viện

星期五 见! (Xīngqíwǔ) Thứ sáu gặp lại nhé!….


4. Câu hỏi chính phản: Có… không?

Tính từ/ động từ + 不+ Tính từ/ động từ = Tính từ/ động từ + 吗?

Ví dụ: 她 是不是 武经理?=她是武经理吗?

Tā shì bù shì wǔ jīnglǐ?=Tā shì wǔ jīnglǐ ma?

Cô ấy là giám đốc Vũ phải không?


5. 我+这儿/这里: Chỗ tôi

Ví dụ: 你/他们/红绿灯…..+ 那儿/那里: chỗ bạn/ chỗ họ/chỗ đèn xanh đèn đỏ


6. Các đại từ nghi vấn

几 + lượng từ + danh từ: mấy……..? (Hỏi số lượng ít)

多少+ danh từ: bao nhiêu…….? (Hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định rõ nhiều hay ít)

Ví dụ: 几个学生?(Jǐ gè xuéshēng?) Mấy em học sinh?

多少钱?(Duōshǎo qián?) Bao nhiêu tiền?


7. 谁+ 的+ danh từ? ……….của ai?

Ví dụ: 谁的职员?(Shuí de zhíyuán?) Nhân viên của ai?

谁的书?(Shuí de shū?) Sách của ai?


8. 什么?Cái gì? Gì? 什么+ Danh từ? ………gì?

Ví dụ: 什么 事? (Shénme shu) Chuyện gì?


Cấu trúc tiếng Trung

9. 怎么样?Như thế nào? Thường đứng cuối câu dùng để hỏi tính chất hoặc ý kiến

Ví dụ: 你觉得她 这个人怎么样?(Nǐ juéde tā zhège rén zěnme yàng?) Bạn cảm thấy cô ấy là người thế nào?


10. 怎么+ động từ: Thế nào? Dùng để hỏi cách thức thực hiện động tác đó

Ví dụ: 你怎么去越南?(Nǐ zěnme qù Yuènán?) Bạn đến Việt Nam bằng cách nào?


11. 哪+ lượng từ+ danh từ? : … nào?

Ví dụ: 哪个学生?(Nǎge xuéshēng?) Học sinh nào?

哪个国家?(Nǎge guójiā?) Quốc gia nào?


12. A 给B + động từ + tân ngữ:A làm gì cho B

Ví dụ: 他 给 我 买 一本书 (Tā gěi wǒ mǎi yī běn shū ) Anh ấy mua cho tôi 1 quyển sách.


13: A 在+Địa điểm + động từ + tân ngữ: A làm gì ở đâu

Ví dụ: 妹妹 在 中国 学习 (Mèimei zài zhōngguó xuéxí) Em gái tôi học ở Trung Quốc..


14: 先+động từ: làm trước

Ví dụ: 先吃糖果 (xiān tángguǒ) Ăn bánh kẹo trước


15: 再+động từ: làm lại, làm thêm

Ví dụ: 再唱一遍 (zài chàng yībiàn) hát lại lần nữa


16: 先………, 再………: trước……….sau đó……

Ví dụ: 我先吃饭, 再去看歌剧 (Wǒ xiān chīfàn, zài qù kàn gējù) Tôi đi ăn cơm trước, sau đó đi xem kinh kịch..


Các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung trong quyển 1 và đề thi

Tổng hợp các tài liệu học ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 PDF miễn phí


Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 PDF: Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung.pdf

Ngữ pháp tiếng Trung dành cho người nước ngoài: Ngu phap tieng Trung.pdf

Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại PDF: Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại.pdf

Phiếu làm bài thi HSK1: Phiếu bài thi HSK1.pdf

Trên đây là toàn bộ nội dung tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 PDF mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích về tiếng Trung hơn nữa. Chúc các bạn học tốt. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua website Hicado hoặc số điện thoại 0912 444 686 của chúng tôi.



xem thêm:

#hicado#khoahoctiengtrung#tiengtrunghicado#tiengtrungonline#tiengtrungthucchien#hoctiengtrung#duhoctrungquochicado#phuongphapsieutrinho#duhoc

 
 
 

Comments


©2023 by Jonah Altman. Proudly created with Wix.

bottom of page